Hà Nội: Đảm bảo công bố giá vật liệu kịp thời, đúng quy định
Hà Nội tiếp tục trở thành điểm đến hàng đầu thế giới Hà Nội tôn vinh doanh nhân, doanh nghiệp Thăng Long 2022 9 nhà đầu tư đề xuất xây dựng, cải tạo chung cư cũ tại quận Đống Đa |
Về vấn đề này, UBND thành phố Hà Nội cho biết, việc công bố giá vật liệu xây dựng được UBND Thành phố giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương định kỳ hàng quý rà soát, tổng hợp công bố (công bố bổ sung hàng tháng đối với những thời điểm và loại vật liệu có biến động lớn).
Thời gian công bố theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Ngoài việc công bố giá định kỳ hàng quý, để kịp thời cung cấp thông tin cho các chủ đầu tư, nhà thầu, khi có biến động lớn về giá vật liệu do ảnh hưởng của các yếu tố liên quan, giá của một số loại vật liệu, đặc biệt là vật liệu rời (đá, cát), xi măng, thép được công bố theo tháng hoặc tách riêng từng tháng và công bố sớm (như tháng 4, 5, 6 năm 2021 và tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 năm 2022).
Hà Nội đảm bảo công bố giá vật liệu kịp thời, đúng quy định phục vụ công tác xây dựng cơ bản. (ẢNh: TD) |
Sở Xây dựng đã dự kiến Kế hoạch khảo sát giá vật liệu tại một số khu vực từ 13 - 22/9/2022 và họp liên ngành vào ngày 27/9/2022 để thống nhất phương án giá và công bố giá vật liệu tháng 9, quý III/2022 trước ngày 30/9/2022.
Đối với một số loại vật liệu rời (đá, cát xây, cát vàng) chiếm tỷ trọng lớn trong công trình, Sở Xây dựng đã tham khảo, so sánh giá vật liệu tương ứng được công bố cao nhất của các tỉnh lân cận (9 tỉnh trong vùng Thủ đô), đặc biệt là các tỉnh có vị trí và các điều kiện khác tương tự như: Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Nguyên, còn các tỉnh khác có mỏ vật liệu rời nên không so sánh.
Giá công bố tháng 8/2022 của Hà Nội đối với một số loại vật liệu rời đều cao hơn giá công bố quý II/2022 của các tỉnh này:
Loại vật liệu | Hà Nội (công bố tháng 8/2022) | Bắc Ninh | Hưng Yên | Thái Nguyên |
Cát vàng | 486.000 | 382.688 | 370.000 | 301.904 |
Cát xây | 154.000 | 142.688 | 145.000 | 301.904 |
Đá 1x2 | 344.000 | 256.511 | 250.000 | 232.830 (đơn giá: đồng/m3) |
Như vậy, giá vật liệu trên địa bàn Thành phố đã được Sở Xây dựng thực hiện công bố kịp thời, có so sánh tham khảo các tỉnh lân cận và đúng thời gian quy định.
Trường hợp giá vật liệu có biến động (tăng hoặc giảm) so với giá công bố hoặc không có trong công bố giá, thì các chủ đầu tư cần căn cứ quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về Hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành và các quy định liên quan khác để tổ chức thực hiện, chủ động trong triển khai thi công và thúc đẩy công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Bình luận